Dữ liệu Golden Ten ngày 7/4, USD/RMB ở mức 7,1980, tăng 91 điểm (nhân dân tệ mất giá); EUR/CNY ở mức 7,9356, tăng 942 điểm; HKD/CNY ở mức 0,92612, tăng 25,9 điểm; GBP/CNY ở mức 9,3439, giảm 464 điểm; AUD/CNY ở mức 4.3555, giảm 1630 điểm; CAD/CNY ở mức 5.0921, tăng 271 điểm; 100 JPY/ Nhân dân tệ của Trung Quốc ở mức 4,9942, tăng 1175 điểm, đồng nhân dân tệ / rúp Nga của Trung Quốc ở mức 11,5881, giảm 341 điểm, đô la New Zealand / nhân dân tệ ở mức 4,0336, giảm 1031 điểm, nhân dân tệ / ringgit ở mức 0,61467, giảm 48 điểm, franc / nhân dân tệ Thụy Sĩ ở mức 8,4607, tăng 2692 điểm và đô la Singapore / nhân dân tệ ở mức 5,3719, tăng 241 điểm.
Xem bản gốc
Trang này có thể chứa nội dung của bên thứ ba, được cung cấp chỉ nhằm mục đích thông tin (không phải là tuyên bố/bảo đảm) và không được coi là sự chứng thực cho quan điểm của Gate hoặc là lời khuyên về tài chính hoặc chuyên môn. Xem Tuyên bố từ chối trách nhiệm để biết chi tiết.
Ngày 7 tháng 4 năm 2025 tỷ giá trung tâm nhân dân tệ trên thị trường ngoại hối liên ngân hàng
Dữ liệu Golden Ten ngày 7/4, USD/RMB ở mức 7,1980, tăng 91 điểm (nhân dân tệ mất giá); EUR/CNY ở mức 7,9356, tăng 942 điểm; HKD/CNY ở mức 0,92612, tăng 25,9 điểm; GBP/CNY ở mức 9,3439, giảm 464 điểm; AUD/CNY ở mức 4.3555, giảm 1630 điểm; CAD/CNY ở mức 5.0921, tăng 271 điểm; 100 JPY/ Nhân dân tệ của Trung Quốc ở mức 4,9942, tăng 1175 điểm, đồng nhân dân tệ / rúp Nga của Trung Quốc ở mức 11,5881, giảm 341 điểm, đô la New Zealand / nhân dân tệ ở mức 4,0336, giảm 1031 điểm, nhân dân tệ / ringgit ở mức 0,61467, giảm 48 điểm, franc / nhân dân tệ Thụy Sĩ ở mức 8,4607, tăng 2692 điểm và đô la Singapore / nhân dân tệ ở mức 5,3719, tăng 241 điểm.